Doanh thu tiếng anh là gì? Các khái niệm liên quan đến doanh thu, doanh thu thuần, tổng doanh thu trong tiếng Anh được gọi như thế nào là điều mà không phải kế toán nào cũng nắm được. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn các khái niệm về doanh thu trong tiếng Anh.
Doanh thu tiếng anh là gì? Các khái niệm liên quan đến doanh thu, doanh thu thuần, tổng doanh thu trong tiếng Anh được gọi như thế nào là điều mà không phải kế toán nào cũng nắm được. Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn các khái niệm về doanh thu trong tiếng Anh.
Doanh thu thuần được xác định bằng công thức như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể – chiết khấu bán hàng – hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán – thuế gián thu
Lợi nhuận trước thuế = doanh thu thuần – các khoản giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế – số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước trong kỳ
Giả sử Chuỗi khách sạn Hưng Ý có doanh thu trị giá 1.000.000 USD/ năm. Tuy nhiên, chuỗi này có chương trình giảm giá cho Tour học sinh, sinh viên trị giá 30.000 USD trong suốt cả năm. Chuỗi Khách sạn cũng hoàn trả 10.000 USD cho những người không hài lòng về dịch vụ trong cùng thời gian. Do đó, doanh thu thuần của chuỗi khách sạn là:
Doanh thu thuần = 1.000.000 – 30.000 – 10.000 = 960.000 USD
Tìm hiểu doanh thu ròng (lợi nhuận ròng)
Lợi nhuận ròng chính là căn cứ để biết công ty đang hoạt động như thế nào, lãi hay lỗ, từ đó điều chỉnh chính sách, chiến lược để hoạt động kinh doanh của công ty diễn biến theo hướng phát triển, gia tăng doanh thu và lãi.
Nếu lợi nhuận ròng lớn hơn 0 có nghĩa là doanh nghiệp có lãi nhưng nếu nhỏ hơn không thì bị lỗ. Số càng dương thì càng lãi nhưng càng âm thì chứng tỏ công ty đứng trước bờ vực phá sản, đặt ra yêu cầu cho những nhà quản trị phải có biện pháp kịp thời để cứu vãn tình thế.
Mỗi ngành nghề kinh doanh có một đặc điểm khác nhau. Vì thế không thể so sánh lợi nhuận ròng giữa các ngành khác nhau mà chỉ được so sánh dựa trên trong cùng một ngành. Bên cạnh đó, nó tỷ lệ nghịch với vòng quay tài sản nên chuyên viên tài chính khi đánh giá khả năng sinh lãi của công ty phải đặt trong mối liên hệ với vòng quay tài sản.
Thuế thu nhập doanh nghiệp thường cao cho nên muốn có tỷ số lợi nhuận ròng lớn thì doanh nghiệp đó phải nâng giá thành của sản phẩm lên đồng thời tìm cách để giảm tối đa (dưới 30% tổng doah thu)các chi phí hoạt động khác như: chi phí vận chuyển, chi phí thuê nhân viên, tiền thuê mặt bằng,…để đảm bảo lợi ích chung cho toàn doanh nghiệp, giúp hoạt động kinh doanh có lãi, từ đó có thể đứng vững trên thương trường.
VD1: Một công ty/ doanh nghiệp có lợi nhuận ròng là 100 triệu đồng. Hỏi doanh thu của công ty là bao nhiêu?
Giải: Gọi tổng doanh thu của công ty đó là X. Áp dụng công thức lợi nhuận ròng (A) = 0,48. X ta suy ra X = A/ 0,48 <=> X = 100/0,48 = 208,333 triệu đồng.
VD2: Tổng doanh thu của doanh nghiệp trong 1 tháng là 200 triệu đồng. Hỏi lợi nhuận ròng của công ty sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu.
Giải: A = 0,48. X , <=> A =0,48. 200 = 96 triệu đồng.
Từ công thức trên chúng ta có thể thấy các yếu tố tác động đến lợi nhuận ròng bao gồm:
Lợi nhuận ròng là căn cứ để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ số lợi nhuận sau khi trừ thuế càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Nếu chỉ số này nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang bị lỗ, bản thân doanh nghiệp đứng trước nguy cơ phá sản. Lúc này đòi hỏi các nhà quản lý phải tìm ra một hướng đi mới cho doanh nghiệp.
Phân biệt doanh thu thuần và doanh thu ròng
Doanh thu thuần được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá bằng việc doanh nghiệp nhân được lỗ hay lãi để xác định phương hướng kinh doanh lại trong thời gian sắp tới. Doanh thu thuần là một trong những yếu tố tiên quyết để xác định kết quả của hoạt động của công ty như thế nào. Công thức để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh doanh. Doanh thu thuần trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Công thức tính doanh thu thuần:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng của doanh nghiệp – (Chiết khấu hàng bán + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế gián thu)
Doanh thu ròng là lợi nhuận thu được sau khi các nguồn liên quan tới thu nhập và chi phí liên quan đến hoạt động khác như thuế, thanh toán thay thế hoạt động bảo trì, trích lập khấu hao, hoạt động phi tiền mặt,…
Thuật ngữ “doanh thu ròng” nghĩa là sự chênh lệch giữa: (A) là tổng thu nhập từ tất cả các nguồn có liên quan đến thu nhập từ hoạt động và phi hoạt động; (B) là tổng tất cả các chi phí liên quan đến các hoạt động kể cả hoạt động hành chính, bảo trì đầy đủ, thuế cũng như việc thanh toán thay thuế nhưng trừ các khoản trích lập ra để khấu hao, các khoản phí, tiền lãi hoạt động phi tiền mặt và các khoản chi phí khác từ nợ.
Doanh thu ròng = Tổng doanh thu – Tất cả các chi phí sản xuất, kinh doanh và thuế
Các cổ đông thường sẽ theo dõi sát sao lãi ròng của doanh nghiệp vì đây chính là nguồn thu nhập của họ. Ngoài ra, thông qua lãi ròng cũng đánh giá được tình hình kinh doanh của công ty đang đi lên hay đi xuống và điều này có mối quan hệ tỷ lệ thuận với giá của cổ phiếu.
Biến chuyển của lợi nhuận ròng cần được xem xét cẩn thận và kỹ lưỡng và nếu như lợi nhuận ròng của công ty thấp thì sẽ xảy ra nhiều vấn đề từ việc giảm doanh thu cho đến trải nghiệm của khách hàng kém…
Khái niệm doanh thu hoàn toàn khác với doanh thu thuần. Để hiểu rõ hơn mời độc giả cùng so sánh công thức tính của hai dữ liệu này:
Như vậy có thể thấy rằng, doanh thu thuần là lợi nhuận sau khi đã trừ thuế và các khoản giảm trừ. Trong khi đó, doanh thu được hiểu là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp thu về sau khi bán sản phẩm, dịch vụ mà chưa trừ các loại thuế cùng các chi phí hoa hồng, giảm giá, chiết khấu khác.
Sau đây, Zalopay sẽ giúp các bạn giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến doanh thu thuần:
Doanh thu thuần còn là chủ đề trọng tâm trong các cuộc họp cổ đông, giúp giải thích hiệu quả hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Thông tin minh bạch về doanh thu thuần giúp cổ đông và nhà đầu tư đánh giá tiềm năng và đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt.
Xem thêm: Đầu tư tài chính là gì? Các hình thức đầu tư hiệu quả, an toàn nhất
Nhìn chung, doanh thu thuần đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính, dự báo tương lai và đưa ra quyết định chiến lược cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tập trung vào các hoạt động nhằm gia tăng doanh thu thuần một cách hiệu quả để đảm bảo sự phát triển bền vững và thu hút nhà đầu tư.
Doanh thu thuần đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá sức khỏe và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Dưới đây là một số điểm chính về tầm quan trọng của doanh thu thuần:
Doanh thu thuần phản ánh trực tiếp khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Mức tăng trưởng doanh thu thuần cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng cạnh tranh và sức hấp dẫn của doanh nghiệp trên thị trường.
Doanh thu thuần là yếu tố then chốt để dự báo khả năng tăng trưởng trong tương lai của doanh nghiệp. Nhà đầu tư và các bên liên quan sử dụng doanh thu thuần để đánh giá tiềm năng sinh lời và tính bền vững của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Hơn nữa, còn giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về nguồn thu nhập, từ đó đưa ra các quyết định tài chính sáng suốt. Việc đảm bảo doanh thu thuần đủ lớn để trang trải chi phí và tạo ra lợi nhuận là yếu tố quan trọng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.